Hiện nay số ca mắc COVID – 19 trên cả nước ngày càng gia tăng trong thời gian gần đây, theo đó F0 điều trị tại nhà cũng càng gia tăng xuất hiện nhiều tại địa phương. Có một số câu hỏi của bệnh nhân gửi về Nhà thuốc như sau: ” Việc cách ly và điều trị bệnh nhân mắc COVID – 19, F0 tại nhà trong tình hình mới như thế này cần lưu ý những gì và thực hiện ra sao?”

Trả Lời:

Theo sự hướng dẫn của gói chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người F0 ( phiên bản 1.6) ban hành kèm Công văn 8728 của Sở Y tế TP.HCM ban hành ngày 23-11-2021 khi cách ly tại nhà F0 cần làm những việc như sau:

  1. Không bi quan, luôn giữ tâm lý luôn thoải mái khi gặp khó khăn nên liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa.
  2. Tự theo dõi sức khỏe: Đo thân nhiệt, đếm nhịp thở và đo SpO2 ( nếu đo được) ít nhất hai lần một ngày hoặc khi cảm thấy mệt mỏi, khó thở.
  3. Luôn mang theo khẩu trang liên tục thường xuyên, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên.
  4. Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý.
  5. Thường xuyên tập thở và vận động nâng cao sức khỏe.
  6. Uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy, không nên bỏ bữa và tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất và tăng cường trái cây tươi, rau xanh trong thực đơn dinh dưỡng hàng ngày.
  7. Nên khai báo y tế mỗi ngày ít nhất 1 lần hoặc khi có triệu chứng bất thường qua ứng dụng hoặc qua phiếu theo dõi sức khỏe.
  8. Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm và thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng hay nhà vệ sinh.
  9. Nên thường xuyên sát khuẩn tay, khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như: mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo…
  10. Nên lưu số điện thoại của nhân viên y tế cơ sở đang quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ.

covid-tai-nha

 

F0 cách ly tại nhà khi nào cần đưa đi cấp cứu?

Khi F0 được cách ly tại nhà có các dấu hiệu chuyển nặng gọi điện đến cơ sở quản lý người nhiễm Covid – 19 tại nhà hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho người bệnh. Đồng thời liên hệ Tổ phản ứng nhanh phường, xã, thị trấn, quận, huyện, thành phố để được hỗ trợ xử trí cấp cứu và chuyển người bệnh đến bệnh viện gần nhất.

Dấu hiệu chuyển nặng:

  • Đối với người lớn: Khó thở biểu hiện bằng thở hụt hơi, thở nhanh trên 25 lần/phút, li bì, lừ đừ, môi tím tái, đầu chi, SpO2 < 94%.
  • Đối với trẻ em: Thở nhanh theo tuổi ( 1 – 5 tuổi: > 40 lần/phút), 5 – 12 tuổi > 30 lần/phút, 12 tuổi > 20 lần/phút), cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, li bì, lờ đờ, bỏ bú/ăn uống, tím tái môi đầu chi, SpO2 < 95% ( nếu có đo).

Nguồn: Công văn 8728 của Sở Y tế